An toàn vệ sinh thực phẩm là một trong những mối quan tâm hàng đầu của người tiêu dùng khi thực phẩm bẩn vẫn đang được bày bán tràn lan trên khắp thị trường. Vì lẽ đó, để có thể kinh doanh các lĩnh vực liên quan đến thực phẩm, các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cơ sở sản xuất cần phải sở hữu giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Trong bài viết này, Luật Quốc Bảo sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về thủ tục đăng ký và những lưu ý quan trọng cần biết để được cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm.
Mục lục
- 1 1. An toàn thực phẩm là gì?
- 2 2. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
- 3 3. Lợi ích của giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
- 4 4. Thủ tục và quy trình đăng ký giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm
- 5 5. Lưu ý về thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
- 6 6. Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và ISO 22000
- 7 7. Một số câu hỏi thường gặp trong quá trình doanh nghiệp đăng ký giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
- 7.1 7.1 Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm có thời hạn trong bao lâu?
- 7.2 7.2 Cơ quan có thẩm quyền nào sẽ cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho doanh nghiệp?
- 7.3 7.3 Chi phí chuẩn bị hồ sơ và hoàn tất thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là bao nhiêu?
- 7.4 7.4 Các mức xử phạt cơ sở kinh doanh không có giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
- 8 8. Dịch vụ và thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại luật Quốc Bảo.
1. An toàn thực phẩm là gì?
1.1 An toàn thực phẩm
An toàn vệ sinh thực phẩm có thể hiểu đơn giản là luôn giữ cho thực phẩm sạch sẽ và hợp vệ sinh khi phục vụ tới người tiêu dùng. Thực phẩm hợp vệ sinh cần phải được phân tích, kiểm tra và trải qua một quá trình công bố sản phẩm nghiêm ngặt, dưới sự đồng ý của các cơ quan có thẩm quyền.
Vệ sinh an toàn thực phẩm cũng có thể bao gồm một số hành động và thao tác trong giai đoạn chế biến cần phải tuân thủ để tránh những rủi ro nghiêm trọng về sức khỏe. Hay nói cách khác, là để giữ cho thực phẩm không bị nhiễm vi khuẩn, độc tố, hay có khả năng gây ngộ độc thực phẩm. Thực phẩm hợp vệ sinh là thực phẩm được xử lý và lưu trữ sạch trong quá trình sản xuất, chăm sóc, đóng gói và chế biến.

1.2 Mục đích của việc giữ vệ sinh an toàn thực phẩm
- Đảm bảo an toàn cho mạng sống của con người:
- Là tiêu chuẩn cho các doanh nghiệp và cơ sở sản xuất thực phẩm đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng:
2. Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
2.1 Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
Về cơ bản, giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là giấy phép đảm bảo rằng cơ sở đó có đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm, được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các doanh nghiệp, nhà máy và cơ sở sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực này.
Loại giấy phép này có thể xem như là một điều kiện bắt buộc đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và kinh doanh lĩnh vực thực phẩm.
2.2 Những đối tượng nào bắt buộc phải có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm?
Tất cả tổ chức, doanh nghiệp hoạt động sản xuất và kinh doanh các sản phẩm thực phẩm và dịch vụ ăn uống cần phải xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm, căn cứ theo Điều 11, Điều 12, Nghị định 15/2018/NĐ-CP. Theo đó, chỉ trừ các trường hợp sau đây là không cần giấy phép này:
- Sản xuất ban đầu nhỏ
- Sản xuất và kinh doanh thực phẩm không có vị trí cố định
- Chế biến, sơ chế nhỏ lẻ
- Kinh doanh thực phẩm bán lẻ
- Kinh doanh thực phẩm đóng gói sẵn
- Sản xuất và kinh doanh các dụng cụ, vật liệu đóng gói và hộp chứa, đựng thực phẩm
- Nhà hàng trong khách sạn
- Bếp ăn tập thể không đăng ký kinh doanh thực phẩm
- Kinh doanh thức ăn đường phố
- Cơ sở đã được cấp một trong các Chứng chỉ như: Thực hành sản xuất tốt (Good Manufacturing Practice – GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát các điểm tới hạn (Hazard Analysis and Critical Control Points – HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế ( International Food Standard – IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (British Retailer Consortium – BRC), Chứng nhận Hệ thống An toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc các tiêu chuẩn, chứng nhận tương đương.
Tuy vậy, các cơ sở không thuộc diện phải có Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm nêu trên vẫn phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm tương ứng.
3. Lợi ích của giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
3.1 Đối với cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm
- Chứng minh được thực phẩm của mình là chất lượng, đã được xác minh nguồn gốc, xuất xứ, đảm bảo vệ sinh và an toàn thực phẩm, không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của người tiêu dùng.
- Chứng minh quy trình sản xuất, thiết bị sản xuất và điều kiện vệ sinh của cơ sở đó đã đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện cần thiết để kinh doanh theo quy định của pháp luật
- Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là cam kết và đảm bảo của một doanh nghiệp hoặc đơn vị sản xuất về vệ sinh và an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng, giúp nâng cao giá trị thương hiệu và làm vững chắc hơn lòng tin của người tiêu dùng.
- Các doanh nghiệp có cơ hội tốt hơn để phát triển trên thị trường. Đối tác kinh doanh có thể sử dụng sản phẩm của bạn với sự tự tin.
- Không vi phạm luật An toàn thực phẩm, không bị xử lý và mất phạt khi có thanh tra.
- Dễ dàng kiểm soát và duy trì chất lượng sản phẩm.
3.2 Đối với người tiêu dùng
- Yên tâm hơn khi sử dụng các sản phẩm của doanh nghiệp
- Tránh được các nguy cơ tiềm ẩn về ngộ độc thực phẩm, các tác động xấu đến sức khoẻ
- Có cơ sở để khiếu nại khi có sự cố về sức khỏe xảy ra

4. Thủ tục và quy trình đăng ký giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm
Về thủ tục và quy trình xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Có 4 bước như sau:
4.1 Khám sức khỏe và tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm
4.2 Chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Thiết kế mặt bằng và khu vực cơ sở.
– Sơ đồ quy trình bảo quản thực phẩm và sản xuất tại cơ sở.
– Bản trình bày cơ sở vật chất, dụng cụ, trang thiết bị, bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đúng theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
– Giấy chứng nhận sức khỏe của chủ sở hữu cơ sở và người trực tiếp sản xuất và kinh doanh thực phẩm, được cấp bởi cơ sở y tế cấp huyện hoặc cao hơn;
– Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định
– Giấy chứng thực nguồn gốc nguyên liệu và kiểm định nguồn nước.
– Bản cam kết đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm theo mẫu quy định.
4.3 Nộp hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền
– Cá nhân, tổ chức hoặc cơ sở sản xuất gửi đơn xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm tại Chi cục An toàn vệ sinh Thực phẩm; hoặc Cục An toàn vệ sinh Thực phẩm.
– Trả phí: Phí chứng nhận lần đầu tiên: 150.000 đồng. Ngoài ra, cũng cần phải trả phí xét hồ sơ, phí kiểm tra thực tế địa điểm sản xuất và kinh doanh và lệ phí kiểm tra định kỳ sau khi có giấy phép: từ 700.000 – 3.000.000 đồng.
– Khi hồ sơ hợp lệ, Chi cục An toàn vệ sinh Thực phẩm hoặc Cục An toàn vệ sinh Thực phẩm tổ chức một đoàn kiểm tra thực tế. Kết quả sẽ được ghi lại trong biên bản kiểm tra thực tế
– Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, các điều kiện vệ sinh và an toàn thực phẩm tại các địa điểm kinh doanh và sản xuất thực phẩm được kiểm tra thực tế; giấy chứng nhận an toàn thực phẩm sẽ được cấp nếu tất cả các điều kiện được đáp ứng; Trong trường hợp bị từ chối, cơ quan phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trong trường hợp kết quả thực tế không đáp ứng đủ điều kiện, biên bản phải nêu rõ giới hạn thời gian kiểm tra lại (tối đa là 03 tháng), nếu kết quả vẫn không đạt, đoàn sẽ lập hồ sơ và đề xuất đình chỉ hoạt động.
4.4 Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận được cấp có giá trị trong vòng 3 năm, đồng thời chủ sở hữu của cơ sở sản xuất phải cam kết tuân thủ các quy định đã được đề ra. Sau khi giấy chứng nhận được cấp, cơ quan có thẩm quyền sẽ cử người tiến hành kiểm tra lại một lần nữa. Nếu cơ sở kinh doanh vi phạm các quy định về sản xuất, giấy phép sẽ bị thu hồi.
5. Lưu ý về thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
5.1 Một số điều kiện cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở chế biến thức ăn
- Khu vực bếp được bố trí để đảm bảo rằng không có sự nhiễm chéo giữa thực phẩm chưa chế biến và thực phẩm đã chế biến.
- Có đủ nước đáp ứng quy định kỹ thuật để chế biến và kinh doanh.
- Có đủ dụng cụ thu gom và lưu trữ rác thải chất thải để đảm bảo vệ sinh.
- Cống, rãnh thoát nước trong khu vực cửa hàng và nhà bếp phải thông thoát, không ứ nước.
- Nhà ăn phải thoáng, mát mẻ, có đủ ánh sáng, được duy trì chế độ vệ sinh sạch sẽ và có các biện pháp để ngăn chặn côn trùng cũng như động vật có hại.
- Có thiết bị bảo quản thực phẩm, có nhà vệ sinh, nơi rửa tay và làm sạch chất thải và rác thải hàng ngày.
- Người đứng đầu đơn vị có bếp tập thể có trách nhiệm đảm bảo an toàn thực phẩm.
- Đã đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

5.2 Một số điều kiện cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Có vị trí và diện tích phù hợp, có khoảng cách an toàn đối với các nguồn nguy hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
- Có đủ nước đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật để phục vụ sản xuất và kinh doanh thực phẩm;
- Có đầy đủ thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước khử trùng, có đầy đủ thiết bị phòng ngừa và kiểm soát côn trùng và động vật gây hại;
- Có một hệ thống xử lý chất thải và phải vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Duy trì các điều kiện để đảm bảo an toàn thực phẩm đồng thời lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ của nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất và kinh doanh thực phẩm;
- Tuân thủ các quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của những người trực tiếp sản xuất và kinh doanh thực phẩm.
- Đã đăng ký ngành, nghề kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
6. Phân biệt điểm giống và khác nhau giữa giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm và ISO 22000
6.1 Những điểm tương đồng
- Là một trong những điều kiện cho các cơ sở muốn hoạt động trong lĩnh vực cung cấp thực phẩm.
- Là một loại giấy chứng nhận liên quan đến các vấn đề an toàn và vệ sinh thực phẩm, xác nhận rằng cơ sở sản xuất, kinh doanh có đủ điều kiện theo quy định của luật An toàn thực phẩm.
- Có giá trị trong vòng 3 năm.
6.2 Những điểm khác nhau
1) Đối tượng xin cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm và chứng chỉ ISO 22000
Để có thể vận hành một doanh nghiệp cung cấp thực phẩm, một cơ sở phải có giấy phép an toàn thực phẩm hoặc chứng chỉ ISO 22000. Mặc dù chỉ cần có giấy phép an toàn thực phẩm, nhưng trong đa số trường hợp, chứng nhận ISO 22000 là tự nguyện.
Trong trường hợp trên bạn chỉ nên xem xét việc xin giấy phép an toàn thực phẩm hoặc chứng chỉ ISO 22000 để tiết kiệm thời gian, chi phí cũng như đơn giản hóa quy trình thực hiện.
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
Đối với các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm nói chung
Giấy chứng nhận ISO 22000:
Đối với các cơ sở theo kế hoạch:
- Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài
- Cải thiện và phát triển hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
- Tăng vị thế thương hiệu, tạo lợi thế cạnh tranh và cải thiện uy tín cho doanh nghiệp
- Kiểm soát toàn diện các mối nguy về an toàn thực phẩm
- Sản xuất các sản phẩm như rượu vang, rượu ngâm, sữa, đồ uống…

2) Cơ quan cấp giấy chứng nhận
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
Tùy sản phẩm mà cơ quan cấp có thể là:
- Bộ Công thương
- Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
- Chi cục Quản lý chất lượng Nông, Lâm sản và Thuỷ sản
Giấy chứng nhận ISO 22000:
- Tổ chức ISO
3) Các quyền lợi từ chứng nhận VSATTP và ISO 22000
Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Đáp ứng được yêu cầu pháp lý khi hoạt động kinh doanh ngành nghề cung ứng thực phẩm
- Căn cứ vào điều kiện mà cơ quan nhà nước sẽ cấp giấy phép theo yêu cầu của đơn vị, cơ sở
Giấy chứng nhận ISO 22000:
- Giảm chi phí, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận
- Được miễn giấy phép VSATTP & các đợt kiểm tra, thanh tra về an toàn thực phẩm
- Tạo lợi thế cạnh tranh với đối thủ hoặc các trường hợp khiếu nại về an toàn thực phẩm
- Chủ động kiểm soát các mối nguy về an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, cung ứng
- Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nhờ áp dụng tiêu chuẩn ISO về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm
7. Một số câu hỏi thường gặp trong quá trình doanh nghiệp đăng ký giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm
7.1 Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm có thời hạn trong bao lâu?
Thời hạn tối đa của giấy chứng nhận an toàn thực phẩm là 3 năm kể từ ngày cấp. Trong thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền vẫn sẽ tiến hành kiểm tra định kỳ đột xuất. Cụ thể như sau:
– Không quá 2 lần/năm: đối với giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do một đơn vị chức năng được ủy quyền bởi Ủy ban Nhân dân của tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
– Không quá 3 lần/năm: đối với giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do một đơn vị chức năng được ủy quyền bởi Ủy ban Nhân dân cấp quận/huyện.
– Không quá 4 lần/năm: với giấy chứng nhận an toàn thực phẩm do một đơn vị chức năng do Ủy ban Nhân dân xã/phường cấp.
Cần lưu ý thêm: Về việc gia hạn giấy chứng nhận an toàn thực phẩm: Trước 6 tháng trước khi hết hạn, doanh nghiệp cần phải đăng ký lại và nộp hồ sơ để được cấp giấy chứng nhận mới (trong trường hợp doanh nghiệp tiếp tục sản xuất các sản phẩm thực phẩm).
7.2 Cơ quan có thẩm quyền nào sẽ cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho doanh nghiệp?
Tuỳ theo sản phẩm thực phẩm mà cơ sở sản xuất, doanh nghiệp kinh doanh thì cơ quan cấp giấy chứng nhận sẽ khác nhau:
-
Cục An toàn thực phẩm cấp phép cho các sản phẩm và lĩnh vực sau:
– Thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng: sản phẩm từ nhân sâm và nhân sâm, yến mạch và các sản phẩm yến, thực phẩm giảm cân, trà thảo dược, thực phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất,…
– Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm: Axit citric, hương sô cô la, CMC, chất bảo quản, …
– Dụng cụ, vật liệu, vật liệu đóng gói, hộp đựng thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Y tế.
– Các cơ sở kinh doanh sản xuất thực phẩm khác theo nhu cầu đặc biệt (theo yêu cầu của các nước nhập khẩu).
-
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp phép cho các sản phẩm và lĩnh vực sau:
– Cơ sở kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai.
– Các cơ sở sản xuất và kinh doanh thực phẩm chức năng và thực phẩm được bổ sung các vi chất dinh dưỡng
– Cơ sở sản xuất phụ gia thực phẩm và hỗ trợ chế biến thực phẩm.
– Bao bì và các công cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc ngành y tế.
– Dịch vụ ăn uống, bếp tập thể, phục vụ công nghiệp, nhà hàng khách sạn, quán cà phê, quán ăn tự phục vụ,…
-
Bộ nông nghiệp
– Ngũ cốc, thịt và các sản phẩm từ thịt, hải sản và các sản phẩm thủy sản, rau – củ – quả, các sản phẩm trái cây, trứng và các sản phẩm có nguồn gốc từ trứng, sữa tươi, mật ong và các sản phẩm khác. sản phẩm mật ong, thực phẩm biến đổi gen (GMFs), muối – gia vị – đường, trà, cà phê, ca cao, hạt tiêu, hạt điều và các sản phẩm thực phẩm nông nghiệp.
– Dụng cụ, vật liệu đóng gói, hộp đựng thực phẩm.
-
Sở nông nghiệp
Các cơ sở sản xuất, thu thập, giết mổ, xử lý sơ bộ, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu và kinh doanh thực phẩm đa ngành (từ 2 trở lên các chi nhánh liên quan đến sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc động vật và thực vật, v.v.) có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, ngay cả khi cơ sở đã đạt được chứng nhận HACCP, ISO 22000.
-
Cục thú y
Các cơ sở nuôi trồng thủy sản được quản lý tập trung, các cơ sở sản xuất hạt giống thủy sản quốc gia và các cơ sở nuôi trồng thủy sản đăng ký chứng nhận an toàn bệnh thủy sản, khi động vật thủy sản bị cách ly và kiểm dịch để xuất khẩu, nhập khẩu.
-
Chi cục thú y
Cơ sở kinh doanh, sản xuất các mặt hàng thịt gia cầm gia súc tươi sống, mật ong.
7.3 Chi phí chuẩn bị hồ sơ và hoàn tất thủ tục đăng ký cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là bao nhiêu?
Tùy thuộc vào quy mô kinh doanh, lớn hay nhỏ, loại hình kinh doanh thực phẩm, sản xuất và từng trường hợp cụ thể, chi phí xin giấy phép an toàn và vệ sinh thực phẩm sẽ khác nhau. Để được tư vấn và báo giá miễn phí, liên hệ ngay với Luật Quốc Bảo …..
7.4 Các mức xử phạt cơ sở kinh doanh không có giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
Căn cứ vào các quy định của Luật An toàn thực phẩm 2010 và các quy định tại Điều 18 của Nghị định 115/2018/ND-CP về các hình phạt đối với các vi phạm quy định về giấy chứng nhận của các cơ sở đáp ứng các điều kiện an toàn thực phẩm như sau: :
- Mức tiền phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng sẽ được áp dụng cho các hành vi cung cấp dịch vụ ăn uống mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm, ngoại trừ các trường hợp không bắt buộc phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
- Đối với các hành vi sản xuất và kinh doanh thực phẩm không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm, sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng và 40.000.000 đồng, ngoại trừ các trường hợp không bắt buộc phải được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
- Đối với các hành vi sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe mà không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm, đáp ứng các yêu cầu của thực hành sản xuất tốt (GMP) thực phẩm bảo vệ sức khỏe theo lộ trình quy định của pháp luật sẽ bị phạt từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.

8. Dịch vụ và thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại luật Quốc Bảo.
Từ các thông tin trên, ta có thể thấy được tầm quan trọng của giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với các doanh nghiệp. Tuy vậy, để được cấp phép, cần hoàn thiện nhiều hồ sơ và phải thông qua quy trình đăng ký phức tạp.